Cho 270g dung dịch CuCl2 15% tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH 20%. Tính:
a) Khối lương kết tủa thu được
b) Khối lương dung dịch KOH đã tham gia phản ứng
c) Nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng
Cho 270g dung dịch CuCl2 15% tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH 20%. Tính:
a) Khối lương kết tủa thu được
b) Khối lương dung dịch KOH đã tham gia phản ứng c) Nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng
nCuCl2 = \(\dfrac{270.15\%}{100\%.135}\)= 0,3(mol)
CuCl2 + 2KOH ➝ Cu(OH)2↓ + 2KCl
0,3 ➝ 0,6 ➝ 0,3 ➝ 0,6 (mol)
a, mCu(OH)2 = 0,3.98= 29,4(g)
b, m dd KOH = \(\dfrac{0,6.56.100\%}{20\%}\)= 168(g)
c, mKCl = 0,6.74,5 = 44,7(g)(*)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
=> mdd KCl= mCuCl2 + m dd KOH - mCu(OH)2
⇔ mdd KCl = 0,3.135+ 168 - 29,4 = 179,1(g)(**)
Từ (*) và (**) ⇒ C%KCl = \(\dfrac{44,7}{179,1}\).100%\(\approx\) 24,96%
nCuCl2 = \(\dfrac{270.15\%}{100\%.135}\)= 0,3(mol)
CuCl2 + 2KOH ➝ Cu(OH)2↓ + 2KCl
0,3 ➝ 0,6 ➝ 0,3 ➝ 0,6 (mol)
a, mCu(OH)2 = 0,3.98= 29,4(g)
b, mKOH = 0,6.56 = 33,6(g)
c, mKCl = 0,6.74,5 = 44,7(g)(*)
m dd KOH = \(\dfrac{33,6.100\%}{20\%}\)= 168(g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
=> mdd KCl= mCuCl2 + m dd KOH - mCu(OH)2
⇔ mdd KCl = 0,3.135+ 168 - 29,4 = 179,1(g)(**)
Từ (*) và (**) ⇒ C%KCl = \(\dfrac{44,7}{179,1}\).100%\(\approx\) 24,96%
Cho 270g dung dịch CuCl2 15% tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH 20%. Tính:
a) Khối lương kết tủa thu được
b) Khối lương dung dịch KOH đã tham gia phản ứng
c) Nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng
\(m_{ct_{CuCl_2}}=\frac{m_{dd}.C\%}{100\%}=\frac{270.15}{100}=40,5\left(gam\right)\)
\(n_{CuCl_2}=\frac{m}{M}=\frac{40,5}{135}=0.3\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuCl_2+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2KCl\)
(mol) 1 2 1 2
(mol) 0,3 0,6 0,3 0,6
a) Khối lượng kết tủa thu được là:
\(m_{Cu\left(OH\right)_2}=n.M=0,3.98=29,4\left(gam\right)\)
b) Khối lượng KOH đã tham gia phản ứng là:
\(m_{KOH}=n.M=0,6.56=33,6\left(gam\right)\)
Khối lượng dung dịch KOh đac tham gia phản ứng là:
\(m_{dd_{KOH}}=\frac{m_{ct}}{C\%}.100\%=\frac{33,6}{20}.100=168\left(gam\right)\)
c) Khối lượng dung dịch sau phản ứng :
\(m_{dd}=(270+168)-29,4=408,6\left(gam\right)\)
\(m_{KCl}=n.M=0,6.74,5=44,7\left(gam\right)\)
Nồng đọ phần trăm của dung dịch sao phản ứng là:
\(C\%=\frac{m_{KCl}}{m_{dd}}.100\%=\frac{44,7}{408,6}.100\%\approx10,94\%\)
7.Cho 200 g dung dịch muối CuCl2 có chứa 27gam CuCl2 tác dụng với dung dịch KOH 20% .
a) Viết phương trình hoá học .
b) Tính khối lượng kết tủa thu được .
c) Tính khối lượng dung dịch của dung dịch bazo
d) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng .
\(a,PTHH:CuCl_2+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2KCl\\ ...0,2......0,4.......0,2........0,4\left(mol\right)\\ b,n_{CuCl_2}=\dfrac{27}{135}=0,2\left(mol\right)\\ m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\cdot98=19,6\left(g\right)\\ c,m_{KOH}=0,4\cdot56=22,4\left(g\right)\\ m_{dd_{KOH}}=\dfrac{22,4\cdot100\%}{20\%}=112\left(g\right)\\ m_{dd_{KCl}}=m_{CuCl_2}+m_{dd_{KOH}}-m_{Cu\left(OH\right)_2}=27+112-19,6=119,4\left(g\right)\)
\(d,C\%_{dd_{KCl}}=\dfrac{74,5\cdot0,4}{119,4}\cdot100\%\approx24,96\%\)
Cho 12g Mg vào dung dịch chứa hai muối FeCl2 và CuCl2 có cùng nồng độ 2M, thể tích dung dịch là 100ml. Sau đó lấy dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch KOH dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
A. 23,2g
B. 22,3 g
C. 24,6g
D. 19,8g
Câu 3: Cho 204 gam dung dịch muối ZnCl2 10% tác dụng với 112 gam dung dịch KOH 20% .
a) Viết phương trình hoá học .
b) Tính khối lượng kết tủa thu được .
c) Tính nồng độ phần trăm của chất thu được sau phản ứng .
Câu 3: Cho 204 gam dung dịch muối ZnCl2 10% tác dụng với 112 gam dung dịch KOH 20% .
a) Viết phương trình hoá học .
b) Tính khối lượng kết tủa thu được .
c) Tính nồng độ phần trăm của chất thu được sau phản ứng .
a)PTHH: ZnCl2+2KOH---->Zn(OH)2+2KCl
b)
mZnCl2=204.10100=20,4(g)ZnCl2=204.10100=20,4(g)
nZnCl2=20,4136=0,15(mol)ZnCl2=20,4136=0,15(mol)
nKOH=112.20%56=0,4(mol)KOH=112.20%56=0,4(mol)
=> 0,15/1 < 0,4/1=> KOH dư
Theo pthh, ta có :
nCu(OH)2=nZnCl2=0,15(mol)Cu(OH)2=nZnCl2=0,15(mol)
mCu(OH)2=0,15.98=14,7(g)Cu(OH)2=0,15.98=14,7(g)
c) m dd sau pư=204+112=316(g)
Theo pthh
nKOH=2nZnCl2=0,3(mol)KOH=2nZnCl2=0,3(mol)
C% KOH=0,3.56326.100%=5,32%0,3.56326.100%=5,32%
nKCl=2nZnCl2=0,3(mol)KCl=2nZnCl2=0,3(mol)
C% KCl=0,3.74,5316.100%=7,07%
Cho 100 gam dung dịch kali hidroxit 14% tác dụng hết với dung dịch đồng (II) clorua 25%. a. Tính khối lượng dung dịch đồng (II) clorua đã tham gia phản ứng. b. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng. c. Tính nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. d. Nung kết tủa Cu(OH)2 thu được trong không khí đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
\(n_{KOH}=\dfrac{100.14}{100.56}=0,25(mol)\\ 2KOH+CuCl_2\to Cu(OH)_2\downarrow+2KCl\\ \Rightarrow n_{CuCl_2}=n_{Cu(OH)_2}=0,125(mol);n_{KCl}=0,25(mol)\\ a,m_{CuCl_2}=0,125.135=16,875(g)\\ b,m_{Cu(OH)_2}=0,125.98=12,25(g)\\ c,C\%_{KCl}=\dfrac{0,25.74,5}{100+16,875-12,25}.100\%=17,8\%\\ d,Cu(OH)_2\xrightarrow{t^o}CuO+H_2O\\ \Rightarrow n_{CuO}=0,125(mol)\\ \Rightarrow m_{CuO}=0,125.80=10(g)\)
Bài 6
Hòa tan 16 g Fe2O3 vào axit HCl ( vừa đủ) thu được dung dịch A.Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH tạo ra m (g) kết tủa.
a- Tính khối lượng của axit HCl phản ứng
b-Tính nồng độ mol của dung dịch KOH và khối lượng của m.
a, \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(FeCl_3+3KOH\rightarrow3KCl+Fe\left(OH\right)_{3\downarrow}\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=6n_{Fe_2O_3}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
b, \(n_{Fe\left(OH\right)_3}=n_{FeCl_3}=2n_{Fe_2O_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe\left(OH\right)_3}=0,2.107=21,4\left(g\right)\)
\(n_{KOH}=3n_{FeCl_3}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,6}{0,2}=3\left(M\right)\)
cho m gam KOH tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch HCl dư tạo thành dung dịch KCl 0,15M
a, Viết phương trình phản ứng
b, tính m
c, cho dung dịch KCl trên tác dụng với 2l dung dịch AgNO3 dư 20%so với lượng phản ứng. Tính khối lượng kết tủa thu được và nồng đọ mol các chất có trong dung dịch sau cùng
d, Lọc bỏ kết tủa cô cạn dung dịch thu đc bao nhiêu g muối khan
GIÚP MK VỚI :(
a) PTHH: \(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
b) Ta có: \(n_{KCl}=0,15\cdot0,5=0,075\left(mol\right)=n_{KOH}\) \(\Rightarrow m_{KOH}=0,075\cdot56=4,2\left(g\right)\)
c) PTHH: \(KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl\downarrow\)
Theo PTHH: \(n_{KCl}=0,075\left(mol\right)=n_{AgNO_3\left(p.ứ\right)}=n_{KNO_3}=n_{AgCl}\)
\(\Rightarrow n_{AgNO_3\left(dư\right)}=0,075\cdot120\%-0,075=0,015\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{AgCl}=0,075\cdot143,5=10,7625\left(g\right)\\C_{M_{KNO_3}}=\dfrac{0,075}{0,5+2}=0,03\left(M\right)\\C_{M_{AgNO_3\left(dư\right)}}=\dfrac{0,015}{2,5}=0,006\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
d) Coi như khi cô cạn không bị hao hụt muối
Ta có: \(m_{muối.khan}=m_{KNO_3}+m_{AgNO_3\left(dư\right)}=0,075\cdot101+0,015\cdot170=10,125\left(g\right)\)